Bảng 4.7. Phân tích Coefficients
Coefficientsa |
|||||||
Model |
Unstandardized Coefficients |
Standardized Coefficients |
t |
Sig. |
|
||
B |
Std. Error |
Beta |
|
||||
1 |
(Constant) |
-2.913 |
.329 |
|
-8.864 |
.000 |
|
Gia |
.256 |
.048 |
.226 |
5.271 |
.000 |
|
|
CL |
.400 |
.048 |
.357 |
8.338 |
.000 |
|
|
TH |
.360 |
.047 |
.326 |
7.610 |
.000 |
|
|
TK |
.278 |
.045 |
.263 |
6.144 |
.000 |
|
|
PP |
.259 |
.044 |
.252 |
5.868 |
.000 |
|
|
CT |
.302 |
.043 |
.301 |
6.997 |
.000 |
|
|
a. Dependent Variable: QD |
Nguồn:
Tác giả tự xây dựng
Dựa vào bảng 4.7 ta thấy giá trị Sig. của kiểm định t có hệ số hồi
quy của các biến độc lập đều nhỏ hơn 0.05. Do đó, các biến độc lập: Giá cả; Chất
lượng nhân viên; Thương hiệu; Tham khảo; Hoạt động chiêu thị và Địa điểm phân
phối đều có ý nghĩa giải thích cho biến phụ thuộc “Quyết định mua nước hoa” và
không có biến nào bị loại khỏi mô hình. Bên cạnh đó, hệ số VIF của các biến độc
lập này đều xấp xỉ bằng 1.000 < 2 nên không có đa cộng tuyến xảy ra. Ngoài
ra, các hệ số hồi quy đều lớn hơn 0. Chính vì vậy, tất cả các biến độc lập đưa
vào phân tích hồi quy đều tác động cùng chiều đến biến phụ thuộc. Dựa vào độ lớn
của hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta, thứ tự mức độ tác động từ mạnh nhất đến yếu
nhất của các biến độc lập tới biến phụ thuộc QD (Quyết định) là: CL (.357) >
TH (.326) > CT (.301) > TK (.263) > PP (.252) > GIA (.226). Điều
này có nghĩa:
·
Thang
đo Chất lượng tác động mạnh nhất đến Quyết định;
·
Thang
đo Thương hiệu tác động mạnh thứ hai đến Quyết định;
·
Thang
đo Hoạt động chiêu thị tác động mạnh thứ ba đến Quyết định;
·
Thang
đo Tham khảo tác động mạnh thứ tư đến Quyết định;
·
Thang
đo Địa điểm phân phối tác động mạnh thứ năm đến Quyết định;
·
Thang
đo Giá cả tác động mạnh thứ sáu đến Quyết định.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét